Vật liệu xây dựng bao gồm những gì?

Là sự kết hợp của các vật liệu xây dựng khác nhau để tạo nên một công trình lớn nhỏ nào đó. Vậy “Vật liệu xây dựng là gì?”

Vật liệu xây dựng là bất kỳ vật liệu nào được sử dụng cho mục đích xây dựng các tòa nhà và công trình. Các nguyên liệu đến từ tự nhiên như đất, đá, cát và gỗ. Ngoài ra còn các sản phẩm nhân tạo được sử dụng cho xây dựng như : gạch, ống nước, cống xi măng, cốt thép,…
Tất cả những nguyên liệu khi đã phục vụ cho xây dựng đều được coi là vật liệu xây dựng.
Vậy, vật liệu xây dựng thông thường là gì? Tên các loại vật liệu xây dựng phổ hiến nhất hiện nay?

CÁT XÂY DỰNG

Cát là vật liệu dạng hạt nguồn gốc tự nhiên bao gồm các hạt đá và khoáng vật nhỏ và mịn.
– Kích thước: trung bình 0,0625 mm tới 2 mm
– Thành phần: fenspat, manhêtit, chlorit, glauconit hay thạch cao, chlorit-glauconit,  olivin…

cat-vang-trong-xay-dung
– Loại cát : Trong xây dựng, cát được chia làm 3 loại:
cat-vang-mo-chat-tuong
+ Cát vàng : là cát hạt to, không pha trộn, dùng chủ yếu trong đổ bê tông công trình.
+ Cát đen : hạt nhỏ, cát sạch, hạt đều nhau và có màu từ hơi sẫm đến trắng xám.
+ Cát vàng mờ: là cát hạt nhỏ, có sự pha trộn từ cát vàng và cát đen. Dùng chủ yếu để tạo chát tường, xây tô.

ĐÁ XÂY DỰNG

Một loại nguyên vật liệu trong việc xây dựng thành công các công trình kiên cố, vững chắc. Đá xây dựng chia làm nhiều loại khách nhau theo tính chất, đặc điểm, mục đích sử dụng. Bao gồm đá 1×2, 2×4, 4×6, đá mi bụi, đá mi sàng.

Các loại đá xây dựng phổ biến hiện nay

ĐÁ XÂY DỰNG 1 X 2

Là loại đá có kích cỡ 10 x 28mm. Loại đá này thường dùng để đổ bê tông làm nhà cao tầng, đường quốc lộ, cầu cảng. Đặc biệt sử dụng phổ biến tại các nhà máy bê tông tươi hoặc bê tông nhựa nóng, v.v…

ĐÁ XÂY DỰNG 2×4

Là đá xây dựng kích thước 2x4cm. Loại đá này được dùng để đổ bê tông xây dựng nhà cao tầng, cầu cảng, đường cao tốc. Được dùng phổ biến ở các nhà máy bê tông tươi hay bê tông nhựa nóng.
da-xay-dung

ĐÁ XÂY DỰNG 4 X 6

Có kích cỡ từ 50 mm đến 70mm. Loại đá này dùng làm chân đế gạch lót sàn, gạch bông. Hay phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống . Thi công các công trình giao thông và phụ gia cho các loại VLXD khác.

ĐÁ MI SÀNG:

Có kích cỡ từ 5mm đến 10mm, được sàng tách ra từ sản phẩm đá khác. Loại đá này được dùng làm chân đế gạch lót sàn, gạch bông. Hay phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống. Thi công các công trình giao thông và phụ gia cho các loại VLXD khác .v.v…

ĐÁ MI BỤI:

Là mạt đá, với kích cỡ từ 0 đến 5mm, được sàng và tách ra từ các sản phẩm đá khác. Loại đá này dùng làm chân đế gạch lót sàn, gạch bông, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống. Thi công các công trình giao thông và phụ gia cho các loại VLXD khác .v.v…

XI MĂNG XÂY DỰNG

Xi măng xây dựng là một loại vật liệu xây dựng. Là chất kết dính giữa các vật liệu khác như gach, cát đá, sắt thép để tạo thành công trình xây dựng. Xi măng được sử dụng để xây dựng các cơ sở hạ tầng như nhà cửa, trường học… Đường xá đến các công trình công cộng lớn, cầu, nhà, kênh, cống.
– Nguyên liệu ban đầu có sẵn, có tính chất cơ học tốt và tuổi thọ cao.
– Để sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Người tiêu dùng nên chú ý đến sự tư vấn của người thiết kế, công ty cung ứng xi măng hoặc hướng dẫn sử dụng. Không nên sử dụng tùy tiện vì có thể ảnh hưởng đến độ bền và kết cấu của công trình xây dựng. Gây nên những lãng phí không cần thiết hoặc những hậu quả nghiêm trọng khác.
xi-mang-xay-dung
Có thể chia thành 3 phân loại chính như sau:
– Xi măng dùng để trộn bê tông: nên sử dung xi măng có mác từ 40 trở lên. Loại này là loại có giá cao nhất.
– Xi măng đa dụng: sử dụng cho hầu hết các mục đích xây dựng từ trộn bê tông, xây, tô,… có mác từ 40 trở lên. Loại này có giá trung bình.
– Xi măng xây, tô: chỉ dùng cho mục đích xây tô, thường có mác 30 trở xuống. Loại này có giá thấp nhất.

GẠCH XÂY DỰNG

Gạch là vật liệu rất quan trọng quyết định chất lượng ngôi nhà. Gạch đóng vai trò tạo thành tường bao che nắng, mưa cho ngôi nhà.
Hiện nay với nhu cầu xây dựng ngày càng tăng,các công trình được kiểm duyệt và thông qua càng nhiều. Vì thế để xây dựng 1 công trình thì không thể nào thiếu vật liệu xây dựng chính đó chính là gạch xây dựng.
Trên thị trường xây dựng hiện nay, có gạch đất nung và gạch không nung  :

GẠCH ĐẤT NUNG

Là loại gạch phổ biến nhất hiện nay với tỷ lệ sử dụng đến 80%.Thành phần chủ yếu của loại gạch này là đất sét được nung ở nhiệt độ cao.
gach-dat-nung

GẠCH KHÔNG NUNG

Là loại vật liệu mới với thành phần chủ yếu là xi măng, mạt đá, phế thải công nghiệp. Không được nung ở nhiệt độ cao mà được ép định hình rồi rung ở tần suất cao. Tạo nên những viên gạch có độ cứng, chắc, độ bền cơ học cao. Gạch không nung có 2 loại đó là gạch có lỗ rỗng và gạch đặc. Tùy theo nhu cầu xây dựng ta có thể dùng một trong hai loại trên.
gach-khong-nung
Nhằm cung cấp cho thị trường vật liệu xây dựng một nguồn năng lượng mới hơn. Đây là những loại vật liệu thân thiện với môi trường. Có trọng lượng nhẹ và tính năng bền vững hơn so với các loại gạch truyền thống. Bao gồm :
– Gạch đất nung nhồi bông khoáng :
Loại gạch này có trọng lượng nhẹ với cấu tạo là đất nung bên ngoài và lớp nhồi bông khoáng bên trong. Tính năng cách nhiệt tốt. Khi sử dụng lại rất dễ dàng. Có thể sử dụng loại keo dán gạch để dán lại.
– Gạch block dăm gỗ ép:
Gạch này được sáng tạo nên nhằm tận dụng tối đa các loại chất thải là mùn cưa và dăm gỗ. Chúng có khả năng chịu nhiệt, chịu lửa và cách âm rất tốt. Trọng lượng lại nhẹ hơn các loại gạch khác.
– Gạch block bê tông cốt liệu thực vật:
Nguồn nguyên liệu sản xuất bê tông ngày càng khan hiếm. Dùng thực vật cỏ lau để chế tạo ra những loại gạch có khả năng cách nhiệt gấp ba lần các loại gạch thường. Cách âm tốt và rất thân thiện với môi trường.
Hãy chọn đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng uy tín để tránh mua nhầm hàng giả hàng nhái kém chất lượng.
vat-lieu-xay-dung-moi

SẮT THÉP XÂY DỰNG

Sắt được sản xuất phục vụ cho việc xây dựng các công trình: Nhà ở, cao ốc, nhà máy xí nghiệp, cầu đường, công trình thủy lợi…. Đặc điểm của thép xây dựng đó là khả năng chịu lực lớn, độ bền cao. Thông thường các sản phẩm này được chia ra làm 2 loại đó là : Thép cuộn và thép cây.

THÉP CUỘN TRONG XÂY DỰNG

Được sản xuất với bề mặt trơn nhẵn hoặc có gân với dạng dây thép cuộn tròn. Đường kính phổ biến: 6.0mm, 6.5mm, 8.0mm, 10.0mm, 11.5mm. Mác thép: SWRM10, SWRM11, SWRM12, SWRY11, CT3, SAE1008.
Xuất xứ: China, Japan, Jussia, Korea, Viet Nam,…
Đảm bảo yêu cầu về giới hạn chảy, độ dãn dài, độ bền tức thời.
Dùng để gia công kéo dây, xây dựng nhà ở, hầm, cầu đường, xây dựng gia công,…

THÉP CÂY TRONG XÂY DỰNG ( THÉP THANH)

Thép tròn trơn và thép tròn gân.
Thép tròn trơn: Bề mặt trơn, dạng thanh tròn. Đường kính thông dụng (14, 16, 18, 29, 22, 25)mm. Mác thép (tương đương thép Nhật Bản theo tiêu chuẩn JIS: SS400, CT3, S45C). Chiều dài (6m/cây hoặc 12m/cây).
Thép tròn gân (hay còn gọi là thép thanh văn – thép cốt bê tông): Sản phẩm có bề mặt gân, xuất xưởng dạng bó, khối lượng bình quân (1500 đến 3000kg/bó). Đường kính (10, 12, 14, 16, 18, 20, 25, 28, 30,…)mm. Mác thép(CT3, SD295A, SD390, SM490). Chiều dài (11.7m/cây).
sat-thep-xay-dung

CÁC LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÁC

Ngoài ra, còn một số vật liệu xây dựng khác :
– Gỗ là một vật liệu linh hoạt và đa dạng ở kích cỡ, màu sắc, mẫu mã, kết cấu. Nguyên liệu này cách nhiệt giúp tạo không khí mát mẻ bên trong ngôi nhà. Bạn có thể sử dụng gỗ cho rất nhiều khu vực trong nhà, như : cửa, bàn ghế,…
– Thủy tinh: sử dụng làm cửa  vừa thẩm mỹ vừa đem lại ánh sáng cho phòng.
– Nhựa :  là nhóm vật liệu cho phép dễ uốn, hoặc có tính chất dẻo. Nhiều loại nhựa có khả năng chịu nhiệt, độ cứng và khả năng phục hồi rất tốt. Nó được coi là vật liệu xây dựng quan trọng bậc nhất hiện nay cho các công trình. Ứng dụng trong đường nước,…
– Sứ: sử dụng trong các thiết bị nhà tắm, nhà vệ sinh…

BÁO GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

SỸ MẠNH KÍNH GỬI TỚI QUÝ KHÁCH HÀNG BẢNG BÁO GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI TPHCM. GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐƯỢC CẬP NHẬT LIÊN TỤC NHẰM GỬI TỚI QUÝ KHÁCH HÀNG GIÁ CẢ VẬT TƯ CHÍNH XÁC NHẤT. BẢNG SỐ LIỆU NÀY CÓ THỂ THAY ĐỔI TÙY THỜI ĐIỂM. LIÊN HỆ HOTLINE 0937.181.999 – 0369.456.999 – 0797.181.999 – 0369.181.999 – 0989.469.678
BẢNG BÁO GIÁ CÁT XÂY DỰNG

STT Tên vật liệu Giá/M3 ( Chưa VAT)
 1  Cát san lấp mặt bằng  130,000 VND
 2  Cát xây / tô  170,000  VND
 3  Cát bê tông  210,000 – 340,000 VND

Bảng báo giá đá xây dựng

STT Tên vật liệu Giá/M3 ( Chưa VAT)
 1  Đá 1×2 ( đen)  270,000 VND
 2  Đá 1×2 ( xanh)  395,000 VND
 3  Đá 0x4 ( loại 1)  250,000 VND
 4  Đá 0x4 ( loại 2)  220,000 VND
 5  Đá 4×6  270,000 VND
 6  Đá 5×7  270,000 VND
 7  Đá mi sàng  250,000 VND
 8  Đá mi bụi  225,000 VND

 

 

 

 

Bảng báo giá xi măng xây dựng

Chủng loại Tên vật liệu Giá/Bao ( Chưa VAT)
 PC 40 Xi măng Hà Tiên đa dụng  87,000 VND
PC 30  Xi măng Hà Tiên xây tô  75,000  VND
PC 30  Xi măng INSSE( Sao mai)  73,000 VND
 PC 40 Xi măng INSSE( Sao mai)  88,000 VND
PC 40  Xi măng Thăng Long  75,000  VND
PC 40  Xi măng Cẩm Phả  75,000 VND
PC 40  Xi măng Nghi Sơn  80,000  VND
PC 40  Xi măng Thanh Hóa  150,000 VND

Bảng báo giá gạch xây dựng

STT Tên vật liệu Giá/Viên ( Chưa VAT)
 1 Gạch thường tiến phát  750 VND
 2 Gạch TUYNEL Đồng Tâm17  750 VND
 3 Gạch TUYNEL như y  950 VND
 1 Gạch TUYNEL Tám Quỳnh  750 VND
 2 Gạch TUYNEL Rạng Đông  950 VND
 3 Gạch TUYNEL PH Thành  1000 VND
 1 Gach TUYNEL PH AN  1000 VND
 2 Gạch TUYNEL Hữu Thuấn  950 VND
 3 Gach MC Viên  1100 VND
 2 Gạch Xuân Hoa  110 VND
 3 Gach Phương Đông 950 VND

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *